Kimetsu no Yaiba (Diệt Quỷ Cứu Nhân) là một bộ Anime được rất nhiều người yêu thích không chỉ bởi cốt truyện hay, các cảnh hành động, những kỹ năng ấn tượng mà còn mang đến lớp nhân vật tuyệt vời. Nhân vật chính Tanjirou tử tế với mọi người, ngay cả với những con quỷ mà cậu ta chiến đấu, và thực sự quan tâm đến gia đình của mình. Mỗi nhân vật trong bộ phim đều có những đặc điểm riêng, vì vậy cùng Chuuni Otaku đến với danh sách Profile các nhân vật trong Kimetsu no Yaiba dưới đây nhé.
Danh sách các nhân vật trong Kimetsu no Yaiba
1. Sát Quỷ Đội
1.1. Lãnh Đạo: Gia Tộc Ubuyashiki
Ubuyashiki Kagaya

Là thủ lĩnh của Quân đoàn diệt quỷ thường được gọi là “Oyakata-sama” bởi đồng đội và cấp dưới. Anh cũng là cựu tộc trưởng của gia tộc Ubuyashiki.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 耀哉 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | 23 |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Amane Ubuyashiki (vợ, đã mất) Kiriya Ubuyashiki (con trai) Hinaki Ubuyashiki (con gái, đã mất) Nichika Ubuyashiki (con gái, đã mất) Kuina Ubuyashiki (con gái) Kanata Ubuyashiki (con gái) |
Ubuyashiki Amane

Là vợ của Ubuyashiki Kagaya. Cô kết hôn với Kagaya khi anh ta mới 13 tuổi lúc cô 17 tuổi.
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tuổi: | 27 |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Chồng, đã mất) Ubuyashiki Kiriya (Con trai) Ubuyashiki Hinaki (Con gái, đã mất) Ubuyashiki Nichika (Con gái, đã mất) Ubuyashiki Kuina (Con gái) Ubuyashiki Kanata (Con gái) |
Ubuyashiki Kiriya

Là con trai thứ của Ubuyashiki Kagaya và là người đứng đầu hiện tại của gia tộc Ubuyashiki. Cậu hiện cũng đang lãnh đạo Quân đoàn sát quỷ với tư cách là thủ lĩnh mới sau khi cha cậu Ubuyashiki Kagaya qua đời.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 輝利哉 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | 8 |
Vai trò: | Lãnh đạo Sát Quỷ Đội Tộc trưởng gia tộc Ubuyashiki |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Cha, đã mất) Ubuyashiki Amane (Mẹ, đã mất) Ubuyashiki Hinaki (Chị gái,đã mất) Ubuyashiki Nichika (Chị gái,đã mất) Ubuyashiki Kuina (Em gái, còn sống) Ubuyashiki Kanata (Em gái, còn sống) |
Ubuyashiki Kanata

Là con gái và là một trong những người con cuối cùng của Ubuyashiki Kagaya. Cô hiện đang phụng sự anh trai mình – Ubuyashiki Kiriya – người đứng đầu gia tộc Ubuyashiki.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 かなた |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tuổi: | Không rõ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Cha, đã mất) Ubuyashiki Amane (Mẹ, đã mất) Ubuyashiki Hinaki (Chị gái, đã mất) Ubuyashiki Nichika (Chị gái, đã mất) Ubuyashiki Kiriya (Anh trai) Ubuyashiki Kuina (Em gái) |
Ubuyashiki Nichika

Là một trong hai cô con gái lớn của Ubuyashiki Kagaya. Cùng với chị gái Hinaki, cô không rời khỏi cha mình và qua đời cùng ông ấy.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 にちか |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tuổi: | Không rõ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Cha, đã mất) Ubuyashiki Amane (Mẹ, đã mất) Ubuyashiki Hinaki (Chị gái sinh đôi, đã mất) Ubuyashiki Kiriya (Em trai) Ubuyashiki Kanata (Em gái) Ubuyashiki Kuina (Em gái) |
Ubuyashiki Hinaki

Là một trong hai cô con gái lớn của Ubuyashiki. Hinaki trầm tính nhưng tốt bụng. Cô cũng rất yêu và trung thành với cha mình. Vì vậy cô đã không ròi bỏ và qua đời cùng ông và chị gái Nichika.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 ひなき |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tuổi: | Không rõ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Bố, đã mất) Ubuyashiki Amane (Mẹ, đã mất) Ubuyashiki Nichika (Em gái sinh đôi, đã mất) Ubuyashiki Kiriya (Em trai) Ubuyashiki Kanata (Em gái) Ubuyashiki Kuina (Em gái) |
Ubuyashiki Kuina

Là con gái út của Ubuyashiki. Cô hiện đang phụng sự anh trai của mình – Ubuyashiki Kiriya – người đứng đầu gia tộc.
Tên tiếng Nhật: | 産屋敷 くいな |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tuổi: | Không rõ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Ubuyashiki Kagaya (Cha, đã mất) Ubuyashiki Amane (Mẹ, đã mất) Ubuyashiki Hinaki (Chị gái, đã mất) Ubuyashiki Nichika (Chị gái, đã mất) Ubuyashiki Kiriya (Anh trai) Ubuyashiki Kanata (Chị gái) |
1.2. Thợ Săn Quỷ
1.2.1. Cựu Trụ Cột
Urokodaki Sakonji

Là một người đàn ông đeo mặt nạ yêu tinh. Ông ta sống trong một túp lều nhỏ dưới chân núi Sagiri, tại đây ông huấn luyện những ứng viên kiếm sĩ Sát Quỷ Đội. Ông từng là một Thợ Săn Quỷ và giữ vị trí Trụ Cột trong đội.
Tên tiếng Nhật: | 鱗滝 左近次 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Cựu Thủy Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Kuwajima Jigoro

Được biết đến với biệt danh Shihan, là người đào tạo Agatsuma Zenitsu và Kaigaku. Ông từng là Lôi Trụ của Sát Quỷ Đội và là người nhận được danh hiệu “kiếm sĩ diệt quỷ mạnh nhất”.
Tên tiếng Nhật: | 桑島慈悟郎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Cựu Lôi Trụ |
Tình trạng: | Đã mất |
Rengoku Shinjuro

Là cha của Rengoku Kyojuro và Rengoku Senjuro và là chồng của Rengoku Ruka. Ông từng là Viêm Trụ trong Sát Quỷ Đội.
Tên tiếng Nhật: | 煉獄 槇寿郎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Cựu Viêm Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Rengoku Ruka (Vợ, đã mất) Rengoku Kyojuro (Con trai, đã mất) Rengoku Senjuro (Con trai) |
Rengoku Kyojuro

Là một Thợ Săn Quỷ và là Viêm trụ của Sát Quỷ Đội. Kyojuro luôn tuân thủ theo các quy tắc chuẩn mực đạo đức, xuất phát từ việc mà mẹ luôn dạy anh từ nhỏ.
Tên tiếng Nhật: | 煉獄 杏寿郎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 10/05 |
Tuổi: | 20 |
Chiều cao: | 177 cm |
Cân nặng: | 72 kg |
Vai trò: | Cưu Viêm Trụ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Rengoku Shinjuro (Cha) Rengoku Ruka (Mẹ, đã mất) Rengoku Senjuro (Em trai) |
Uzui Tengen

Là một Thợ Săn Quỷ và là Âm trụ của Sát Quỷ Đội. Anh nghỉ hưu sau khi bị thương nặng trong trận chiến với Gyutaro, nhưng vẫn tiếp tục giúp đỡ Sát Quỷ Đội. Tengen có hôn nhân hạnh phục với ba người phụ nữ là Makio, Suma và Hinatsuru.
Tên tiếng Nhật: | 宇髄 天元 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 31/10 |
Tuổi: | 23 |
Chiều cao: | 198 cm |
Cân nặng: | 95 kg |
Vai trò: | Cựu Âm Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Makio (Vợ) Suma (Vợ) Hinatsuru (Vợ) Người cha giấu tên Tám anh chị em giấu tên (Bảy người đã mất) |
Kocho Shinobu

Là một Thợ Săn Quỷ và cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội. Shinobu khá thoải mái, luôn nở nụ cười trên khuôn mặt trong bất kể tình huống nào.
Tên tiếng Nhật: | 胡蝶 しのぶ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Sinh nhật: | 24/02 |
Tuổi: | 18 |
Chiều cao: | 151 cm |
Cân nặng: | 37 kg |
Vai trò: | Cựu Trùng Trụ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Kocho Kanae (Chị gái, đã mất) Tsuyuri Kanao (Em gái nuôi) |
Kocho Kanae

Là Thợ Săn Quỷ và là Cựu Hoa Trụ quá cố bị giết vài năm trước khi câu chuyện bắt đầu. Cô cũng là chị gái ruột của Kocho Shinobu và là chị gái nuôi của Tsuyuri Kanao.
Tên tiếng Nhật: | 胡蝶 カナエ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Vai trò: | Cựu Hoa Trụ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Kocho Shinobu (Em gái, đã mất) Tsuyuri Kanao (Em gái nuôi) |
Tokito Muichiro

Là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Muichiro rất ít khi bộc lộ cảm xúc (hầu như là vô cảm), cậu dường như luôn lang thang trong những suy nghĩ của riêng mình mà ít khi để ý đến xung quanh. Tuy nhiên, đôi lúc cậu tỏ ra rất nghiêm túc và hết lòng với công việc diệt quỷ và là một Trụ Cột.
Tên tiếng Nhật: | 時透 無一郎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 08/08 |
Tuổi: | 14 |
Chiều cao: | 160 cm |
Cân nặng: | 56 kg |
Vai trò: | Hà Trụ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Tokito Yuichiro (Anh trai sinh đôi, đã mất) Cha giấu tên (Đã mất) Mẹ giấu tên (Đã mất) Kokushibo (Tổ tiên) |
1.2.2. Trụ Cột
Kanroji Mitsuri

Là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội. Mitsuri rất vui vẻ, tình cảm, dịu dàng và tốt bụng. Cô luôn khen ngợi và ngưỡng mộ mọi người xung quanh. Trong mắt cô, các Trụ và kiếm sĩ đều rất ngầu và dễ thương.
Tên tiếng Nhật: | 甘露寺蜜璃 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Sinh nhật: | 01/06 |
Tuổi: | 19 |
Chiều cao: | 167 cm |
Cân nặng: | 56 kg |
Vai trò: | Luyến Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Năm anh chị em giấu tên |
Himejima Gyomei

Là một Thợ Săn Quỷ và là Nham Trụ của Sát Quỷ Đội. Anh được Kamado Tanjirou và Hashibira Inosuke công nhận là “Thợ Săn Quỷ mạnh nhất”. Mặc dù trông rất cao to và mạnh mẽ nhưng Gyoumei vẫn luôn cảm thấy thương cho những vật bị tổn thương cũng như luôn niệm “Nam Mô A Di Đà Phật”.
Tên tiếng Nhật: | 悲鳴嶼 行冥 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 23/08 |
Tuổi: | 27 |
Chiều cao: | 220 cm |
Cân nặng: | 130 kg |
Vai trò: | Nham Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Iguro Obanai

Là Xà Trụ của Sát Quỷ Đội. Obanai rất đa nghi và khó tính. Anh luôn tỏ ra khó chiu với những người làm trái luật của Sát Quỷ Đội và luôn cẩn thận trong mọi tình huống. Anh cũng rất quan tâm đến Luyến Trụ Mitsuri.
Tên tiếng Nhật: | 伊黒小芭内 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 15/09 |
Tuổi: | 21 |
Chiều cao: | 162 cm |
Cân nặng: | 53 kg |
Vai trò: | Xà Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Tomioka Giyu

Là Thủy Trụ của Sát Quỷ Đội. Giyu luôn mang một vẻ mặt nghiêm túc, anh có một tính cách dè dặt và có ý thức mạnh mẽ về công lý.
Tên tiếng Nhật: | 冨岡 義勇 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 08/02 |
Tuổi: | 19 (Chương 1) 21 (Từ chương 28) |
Chiều cao: | 176 cm |
Cân nặng: | 69 kg |
Vai trò: | Thủy Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Tomioka Tsutako (Chị gái, đã mất) |
Shinazugawa Sanemi

Là Phong Trụ của Sát Quỷ Đội. Sanemi rất nóng nảy và mạnh mẽ, anh thường hành động theo bản năng và thiếu sự đồng cảm. Tuy luôn tỏ ra bạo lực, cộc cằn và thô lỗ. Sanemi thực sự rất yêu thương gia đình và em trai Genya của mình, anh luôn muốn Genya sống một cuộc sống an nhàn chứ không phải là cuộc sống của một Thợ Săn Quỷ.
Tên tiếng Nhật: | 不死川 実弥 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 29/11 |
Tuổi: | 21 |
Chiều cao: | 179 cm |
Cân nặng: | 75 kg |
Vai trò: | Phong Trụ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Cha giấu tên (Đã mất) Mẹ giấu tên (Đã mất) Shinazugawa Genya (Em trai) Shinazugawa Shuuya (Em trai, đã mất) Shinazugawa Hiroshi (Em trai, đã mất) Shinazugawa Koto (Em trai, đã mất) Shinazugawa Teiko (Em gái, đã mất) Shinazugawa Sumi (Em gái, đã mất) |
1.2.3. Thành Viên
Kamado Tanjiro

Là nhân vật chính của Kimetsu no Yaiba. Vậu là một Thợ Săn Quỷ được xếp hạng Kanoe và là thành viên viên của Sát Quỷ Đội. Cậu săn lùng con quỷ đã giết cả gia đình và biến em gái Nezuko của mình thành quỷ.
Tên tiếng Nhật: | 竈門 炭治郎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 14/07 |
Tuổi: | 13 (Chương 1) 15 (Chương 5) |
Chiều cao: | 165 cm |
Cân nặng: | 61 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Sumiyoshi (Tổ tiên) Kamado Tanjuro (Cha, đã mất) Kamado Kie (Mẹ, đã mất) Kamado Nezuko (Em gái) Kamado Takeo (Em trai, đã mất) Kamado Hanako (Em gái, đã mất) Kamado Shigeru (Em trai, đã mất) Kamado Rokuta (Em trai, đã mất) |
Agatsuma Zenitsu

Là một Thợ Săn Quỷ và gia nhập Sát Quỷ Đội cùng lúc với Tanjiro. Cậu có một thính giác nhạy bén và có thể xác định âm thanh do người khác hoặc quỷ tạo ra. Zenitsu không tự tin vào bản thân và thường nói chuyện tự ti. Tuy nhiên, khi cậu ta sợ đến chết, cậu ta thiếp đi và tính cách thay đổi thành một người có đầu óc nhạy bén.
Tên tiếng Nhật: | 我妻 善逸 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 03/09 |
Tuổi: | 16 |
Chiều cao: | 164.5 cm |
Cân nặng: | 58 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
Hashibira Inosuke

Là một Thợ Săn Quỷ, tham gia vào Sát Quỷ Đội cùng lúc với Tanjiro. Inosuke là một cậu bé rất dung dữ và luôn được nhìn thấy đeo mặt nạ lợn rừng. Bời vì cậu ta lớn lên ở vùng núi, cậu có một cảm giác nhạy bén cho phép cậu xác định được bất cứ thứ gì mà cậu không thể nhìn thấy trong môi trường xung quanh.
Tên tiếng Nhật: | 嘴平 伊之助 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 22/04 |
Tuổi: | 15 |
Chiều cao: | 164 cm |
Cân nặng: | 63 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Kotoha (Mẹ, đã mất) |
Shinazugawa Genya

Là một Thợ Săn Quỷ thuộc Sát Quỷ Đội và cũng là em trai của Phong Trụ Sanemi. Cậu sở hữu một khẩu súng chứa loại đạn có cùng nguyên liệu với Nhật Luân Kiếm, Genya có thể bắn những viên đạn rất chuẩn xác ở khoảng cách rất xa.
Tên tiếng Nhật: | 不死川 玄弥 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Sinh nhật: | 07/01 |
Tuổi: | 16 |
Chiều cao: | 180 cm |
Cân nặng: | 76 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Cha giấu tên (Đã mất) Mẹ giấu tên (Đã mất) Shinazugawa Sanemi (Anh trai) Shinazugawa Shuuya (Anh trai, đã mất) Shinazugawa Hiroshi (Anh trai, đã mất) Shinazugawa Koto (Anh trai, đã mất) Shinazugawa Teiko (Chị gái, đã mất) Shinazugawa Sumi (Chị gái, đã mất) |
Murata

Là một Thợ Săn Quỷ thuộc Sát Quỷ Đội. Cậu có vẻ dũng cảm hơn hầu hết, như việc tiếp tục chiến đấu trên đỉnh núi Natagumo ngay cả khi toàn bộ nhóm của cậu đã bị xóa sổ.
Tên tiếng Nhật: | 村田 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Còn sống |
Ozaki

Là Thợ Săn Quỷ cấp thấp của Sát Quỷ Hội. Cô có khả năng đối phó với những con quỷ yếu.
Tên tiếng Nhật: | 尾崎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Đã mất |
1.2.4. Tsuguko
Tsuguko là thành viên đặc biệt của Sát Quỷ Đội được chỉ định là người thừa kế của Trụ Cột, thường được lựa chọn cẩn thận, huấn luyện và được chăm sóc bởi Trụ Cột tương ứng.
Tsuyuri Kanao

Là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kocho Kanae và Kocho Shinobu, đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu. Kanao là một cô gái trầm tính và thiếu quyết đoán.
Tên tiếng Nhật: | 栗花落 カナヲ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Sinh nhật: | 19/05 |
Tuổi: | 16 |
Chiều cao: | 156 cm |
Cân nặng: | 46 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
1.3. Cộng Sự
1.3.1. Trang Viên Hồ Điệp
Kanzaki Aoi

Là một Thợ Săn Quỷ, mặc dù cô làm việc như một người chăm sóc trong Trang viên Hồ Điệp thay vì ra tiền tuyến.
Tên tiếng Nhật: | 神崎 アオイ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Nakahara Sumi

Là một người hầu của Trang viên Hồ Điệp.
Tên tiếng Nhật: | 中原 すみ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Terauchi Kiyo

Là một người hầu của Trang viên Hồ Điệp. Kiyo có làn da sáng và đôi mắt tròn màu đen, mái tóc đen dài ngang vai và tóc mái thưa.
Tên tiếng Nhật: | 寺内 きよ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Takada Naho

Là một người hầu của Trang viên Hồ Điệp. Naho là một cô gái trẻ có làn da sáng, đôi mắt của cô giống như nút và màu đen.
Tên tiếng Nhật: | 高田 なほ |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Goto

Goto là một thành viên của Kakushi, lữ đoàn dọn dẹp của Sát Quỷ Đội. Được biết, anh là người tìm thấy Tanjiro gần chết (và Inosuke, Zenitsu).
Tên tiếng Nhật: | 後藤 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | 23 |
Tình trạng: | Còn sống |
1.3.2. Cộng sự khác
Sabito

Là đệ tử của Urokodaki Sakonji. Sabito sở hữu một bộ kỹ năng tuyệt vời khi có thể cứu sống hầu hết các thí sinh trong đợt Tuyển chọn Cuối Cùng. Cậu là một kiếm sĩ theo trường phái Hơi Thở của Nước, ảnh hưởng bởi sự đào tạo của Urokodaki.
Tên tiếng Nhật: | 錆兎 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | 13 |
Tình trạng: | Đã mất |
Makomo

Là đệ tử của Urokodaki Sakonji. Cô được biết đến với khả năng di chuyển nhanh nhẹn trong chiến đấu, bù lại cho phần thể lực khá yếu.
Tên tiếng Nhật: | 真菰 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Đã mất |
Suma

Là một Ninja nữ và là một trong ba người vợ của Uzui Tengen.
Tên tiếng Nhật: | 須磨 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Uzui Tengen (Chồng) Makio (Đồng vợ) Hinatsuru (Đồng vợ) |
Makio

Là một Ninja nữ và là một trong ba người vợ của Uzui Tengen.
Tên tiếng Nhật: | まきを |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Uzui Tengen (Chồng) Suma (Đồng vợ) Hinatsuru (Đồng vợ) |
Hinatsuru

Là một Ninja nữ và là một trong ba người vợ của Uzui Tengen.
Tên tiếng Nhật: | 雛鶴 |
Chủng loài: | Người |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Uzui Tengen (Chồng) Suma (Đồng vợ) Makio (Đồng vợ) |
2. Quỷ
2.1. Quỷ
Kibutsuji Muzan

Là nhân vật phản diện chính của Kimetsu no Yaiba. Được biết đến là con quỷ đầu tiên xuất hiện và là tổ tiên của loài quỷ. Hắn là kẻ thù của gia đình Kamado. Hắn ta là người đã giết gia đình Kamado, biến Nezuko thành Quỷ và biến cả Tanjiro và Nezuko trở thành trẻ mồ côi.
Tên tiếng Nhật: | 鬼舞辻 無惨 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | Trên 1000 tuổi |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Kibutsuji Rei (Vợ) Con gái giấu tên Gia tộc Ubuyashiki (có thể là họ hàng xa) |
Kamado Nezuko

Là em gái của Tanjiro. Cô bị biến thành quỷ bởi Kibutsuji Muzan. Cô cũng là một trong những nhân vật chính của Kimetsu no Yaiba.
Tên tiếng Nhật: | 竈門 禰豆子 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Sinh nhật: | 28/12 |
Tuổi: | 14 |
Chiều cao: | 153 cm |
Cân năng: | 45 kg |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Sumiyoshi (Tổ tiên) Kamado Tanjuro (Cha, đã mất) Kamado Kie (Mẹ, đã mất) Kamado Tanjiro (Anh trai) Kamado Takeo (Em trai, đã mất) Kamado Hanako (Em gái, đã mất) Kamado Shigeru (Em trai, đã mất) Kamado Rokuta (Em trai, đã mất) |
Tamayo

Là một bác sĩ và là đồng minh thân cận của Kamado Tanjirou. Cô bị biến thành quỷ bởi Kibutsuji Muzan.
Tên tiếng Nhật: | 珠世 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Còn sống |
Yushiro

Là bạn đồng hành của Tamayo và cũng là đồng minh thân cận của Kamado Tanjirou. Cậu bi biến thành quỷ bởi Tamayo.
Tên tiếng Nhật: | 愈史郎(ゆしろう) |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Còn sống |
Susamaru

Còn được gọi là “Quỷ Temari” là một con quỷ khao khát gia nhập Thập Nhị Quỷ Nguyệt của Kibutsuji Muzan.
Tên tiếng Nhật: | 朱紗丸 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Đã mất |
Yahaba

Còn được gọi là Mũi tên quỷ là một con quỷ khao khát gia nhập Thập Nhị Quỷ Nguyệt của Kibutsuji Muzan.
Tên tiếng Nhật: | 矢琶羽 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ đầu

Là con quỷ đầu tiên mà Kamado Tanjiro bắt gặp.
Tên tiếng Nhật: | お堂の鬼 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ Tay

Là một con quỷ khét tiếng đã giết chết mười ba học trò của Urokodaki Sakonji bao gồm Sabito và Makomo cũng như ít nhất năm mươi Thợ Săn Quỷ thực tập khác.
Tên tiếng Nhật: | 手鬼 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ Lưỡi

Là một con quỷ sống trong Drum House.
Quỷ Sừng

Là một con quỷ sống trong Drum House.
Quỷ Đầm Lầy

Là con quỷ đã nổi cơn thịnh nộ trong nhiện vụ đầu tiên của Kamado Tanjiro cho Sát Quỷ Đội.
Tên tiếng Nhật: | 沼鬼 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ Nhện Cha

Là thành viên của Gia đình nhện có sức mạnh thể chất siêu phàm. Quỷ Nhện Cha sở hữu khả năng lột lớp da bên ngoài của mình để biến thành một hình dạng mạnh mẽ hơn với khả năng tăng sức mạnh vật lý và khả năng hồi phục, với hình dạng này thậm chí còn mạnh và bền hơn hình dạng ban đầu của anh ta.
Tên tiếng Nhật: | 蜘蛛鬼「父」 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ Nhện Mẹ

Là thành viên gia đình nhện có khả năng điều khiển những sợi dây tơ của mình gắn vào cơ thể kẻ thù để điều khiển họ như một con rối.
Tên tiếng Nhật: | 蜘蛛鬼「母」 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Tình trạng: | Đã mất |
Quỷ Nhện Anh

Là thành viên trong gia đình nhện có khả năng tấn công bằng nọc độc làm tan biến bất cứ gì nó chạm vào.
Quỷ Nhện Chị

Là thành viên gia đình nhện có khả năng phóng những sợi tơ dày từ lòng bàn tay cuộn thành một hình tròn nhốt nạn nhân lại, bên trong là Acid có thể làm nạn nhân héo úa.
2.2. Thượng Huyền
Kokushibou

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt, giữ vị trí Thượng Nhất. Khi còn là con người, ông là một Thợ Săn Quỷ có tên là Tsukiguni Michikatsu. Kokushibou là anh trai song sinh của vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi và cũng là tổ tiên của Hà Trụ Kokitou Muichirou.
Tên tiếng Nhật: | 黒死牟 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Tuổi: | Trên 480 tuổi |
Vai trò: | Thượng Nhất |
Tình trạng: | Còn sống |
Gia đình: | Tsugikuni Yoriichi (Anh trai) Con giấu tên Tokito Muichiro (Hậu duệ) Tokito Yuichiro (Hậu duệ) |
Doma

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Nhị.
Tên tiếng Nhật: | 童磨 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Nhị |
Tình trạng: | Đã mất |
Akaza

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Tam. Khi còn là con người có tên là Hakuji.
Tên tiếng Nhật: | 猗窩座 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Tam |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Cha giấu tên (Đã mất) Koyuki (Vị hôn thê, đã mất) |
Nakime

Là một Tì Bà Quỷ bí ẩn sống trong Pháo đài vô tận. Ban đầu chỉ là một con quỷ triệu tập những con quỷ khác vào pháo đài theo lệnh của Kibutsuji Muzan. Sau khi Hantengu chết, Nakime trở thành thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Tứ thay thế cho Hantengu.
Tên tiếng Nhật: | 鳴女 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Vai trò: | Thượng Tứ |
Tình trạng: | Còn sống |
Hantengu

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Tứ.
Tên tiếng Nhật: | 半天狗 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Tứ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gyokko

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Ngũ.
Tên tiếng Nhật: | 玉壺 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Ngũ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gyutaro

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Lục và chia sẽ vị trí này cho em gái Daki của mình.
Tên tiếng Nhật: | 妓夫太郎 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Lục |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Daki (Em gái, đã mất) |
Daki

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Lục. Được biết đến với cái tên Warabihime trong vỏ bọc oiran. Khi còn là con người cô có tên là Shanaba Ume.
Tên tiếng Nhật: | 堕姫 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nữ |
Vai trò: | Thượng Lục |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Gyutaro (Anh trai, đã mất) |
Kaigaku

Là một Thợ Săn Quỷ thuộc Sát Quỷ Đội và là đệ tử lâu đời nhất Kuwajima Jigoro, sư huynh của Agatsuma Zenitsu. Tuy nhiên, hắn đã trở thành một con quỷ để cứu lấy mạng sống của mình và trờ thành thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Thượng Lục thay thế cho Daki và Gyutaro.
Tên tiếng Nhật: | 獪岳 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Thượng Lục |
Tình trạng: | Đã mất |
2.3. Hạ Huyền
Enmu

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Hạ Nhất.
Tên tiếng Nhật: | 魘夢 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Nhất |
Tình trạng: | Đã mất |
Rokuro

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Hạ Nhị
Tên tiếng Nhật: | 轆轤 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Nhị |
Tình trạng: | Đã mất |
Wakuraba

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Hạ Tam.
Tên tiếng Nhật: | 病葉 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Tam |
Tình trạng: | Đã mất |
Mukago

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Quyệt giữ vị trí Hạ Tứ.
Tên tiếng Nhật: | 零余子 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Tứ |
Tình trạng: | Đã mất |
Rui

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Hạ Ngũ.
Tên tiếng Nhật: | 累 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Ngũ |
Tình trạng: | Đã mất |
Gia đình: | Cha giấu tên (đã mất) Mẹ giấu tên (đã mất) Gia đình Nhện (giả) |
Kamanue

Là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt giữ vị trí Hạ Lục.
Tên tiếng Nhật: | 釜鵺 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Lục |
Tình trạng: | Đã mất |
Kyogai

là thành viên của Thập Nhị Quỷ Nguyệt từ giữ vị trí Hạ Lục. Anh còn được gọi là Quỷ Trống.
Tên tiếng Nhật: | 響凱 |
Chủng loài: | Quỷ |
Giới tính: | Nam |
Vai trò: | Hạ Lục |
Tình trạng: | Đã mất |