Thông Tin Cơ Bản Của Lý Thất Dạ
- Tên: Lý Thất Dạ.
- Biệt danh: Âm Nha, Thiếu gia, Đế sư, Thánh sư, Tiên Đế đạo sư, Cửu Giới đồ tể, Hắc thủ sau màn, Cứu thế chủ, Cuồng nhân, Công tử, Đại nhân, Sở Vân Thiên, Đệ nhất hung nhân, Vạn Cổ đệ nhất Đế, Vạn Cổ đệ nhất tổ.
- Tuổi: Hơn trăm triệu tuổi trở lên.
- Chủng tộc: Nhân tộc
Hình Tượng Nhân Vật Lý Thất Dạ
- Tính cách: Kiên trì, không lùi bước, không nhân từ với địch, bao che người bên cạnh. Thường hay “cảm khái”.
- Đạo tâm: cực kỳ kiên định, không gì có thể lay chuyển.
- Lý do sống: Chiến lão tặc thiên.
- Câu cửa miệng: “Gà đất chó sành, không đủ thành đạo”, “ Con sâu cái kiến “, “Không phục thì lên cắn ta đi”.
Sơ Lược Cuộc Đời Của Lý Thất Dạ
Lý Thất Dạ sinh ra ở thời đại Mãng Hoang, vốn là một cái mục đồng chăn dê, mười ba tuổi. Bởi vì con dê ngu ngốc mà tiến vào Tiên Ma động, bị Trường Sinh Tiêu thị biến thành con quạ bất tử bất diệt.
Sau khi biến thành con quạ, bay khắp cửu thiên thập địa… sau khi có năng lực phản kháng, bắt đầu tính toán thoát khỏi khống chế của Tiên Ma động.
Tại thời đại Thác Hoang, tính kế thiên hạ giành được một trong chín cái thiên thư “Thể Thư”… từ đây bắt đầu tìm hiểu Thể Thư cùng phát triển…
Tại thời đại Cổ Minh bắt đầu quật khởi, liên hợp Cửu Giới, tổ chức lên bốn đại quân đoàn, bồi dưỡng cường giả vô số, từ Bách Chiến Thần Hoàng Trì gia tới Huyết Tỳ Tiên Đế hay Thôn Nhật Tiên Đế… chinh chiến cửu thiên thập địa, đồ diệt Thiên Đồ Tiên Đế, dẹp yên Cổ Minh nhất tộc, giành lại Cửu Giới từ tay Cổ Minh, đem lại ánh sáng cho bách tộc…
Bắt đầu thời đại Chư Đế, làm hắc thủ phía sau màn, bồi dưỡng Minh Nhân Tiên Đế, thúc đẩy xu hướng phát triển Cửu Giới, nhập táng địa, đi cựu thổ, đi qua giới thứ mười, càng là trở về từ trận chiến thế giới cuối cùng… nghiên cứu Thể Thư đại thành, bồi dưỡng Hắc Long Vương luyện hai Tiên Thể đại thành.
Tại thời đại Đạo Gian bắt đầu ngủ say…. Hắc Long Vương diệt Đạp Không Tiên Đế, xé rách Thiên Mệnh, điểm binh giết vào Tiên Ma động giúp Lý Thất Dạ đoạt lại chân thân.
Kết thúc thời đại Đạo Gian ba vạn năm, Lý Thất Dạ đoạt lại chân thân, bắt đầu tu đạo, cố sự bắt đầu từ đây…
Lý Thất Dạ tại Cửu Giới tu luyện khoảng vài chục năm, từ phàm thể hóa tiên thể, phàm luân hóa tiên luân, phàm mệnh hóa tiên mệnh, Chân Nhân cảnh thành tựu “Cửu Tinh Vĩnh Phong”, Thế Tôn cảnh thành tựu “Thế Tôn Trảm Đạo”, luyện ra mười ba cái mệnh cung xưng “Chân Ngã Thương Thiên”, cổ thủy bí nguyên vạn kiếp chân mệnh, thái sơ nguyên mệnh.
Đoạt Thiên Mệnh trở thành Tiên Đế, xưng Hung Nhân Tiên Đế “Vạn Cổ Đệ Nhất Đế”, thực lực viễn siêu cảnh giới Tiên Đế Cửu Phẩm.
Tại Đệ Thập Giới, thực lực viễn siêu mười hai đầu thiên mệnh Đại Đế – Tiên Vương.
Tại Tam Tiên Giới, thực lực viễn siêu Tiên Thống Thủy tổ.
Thực lực nghi ngờ đạt tới nửa bước Chân Tiên.
Sau khi sử dụng “Tinh Trụ” chứa một đạo Thái Sơ quang cuối cùng, đánh sập Cửu Giới, Đệ Thập Giới cùng Tam Tiên Giới…. Thái Sơ thụ cắm rễ Cửu Giới, Đệ Thập Giới, mở ra kỷ nguyên mới, Bát Hoang thành hình.
Tại Bát Hoang, Lý Thất Dạ đã thành phàm nhân, tu luyện lại từ đầu…. gia nhập Vân Nê Học Viện.
Pháp Bảo Của Lý Thất Dạ
Cửu Đại Thiên Thư:
- Thể Thư : Chỉ Kiếm – Cửu Đạo (Huyền Viêm kiếm đạo, Chí Thánh kiếm đạo, Chiến Thần kiếm đạo, Cự Uyên kiếm đạo, Cuồng Nhật kiếm đạo, Đại Địa kiếm đạo, Hạo hải kiếm đạo, Vạn Thế kiếm đạo).
- Tử Thư: Tử Vong.
- Không Thư: Vạn Giới – Lục Luân (Hư Luân, Kim Cương Luân, Địa Luân).
- Niệm Thư: Vô Thượng – Tứ Thiền (một chương thôn thiên, 1 chương thành phật).
- Đạo Thư.
- Thọ Thư.
- Thì Thư.
Cửu Đại Thiên bảo:
- Hư Không Môn.
- Vạn Niệm Hồ.
- Thể Phương.
- Trường Sinh Thảo.
- Tiên Đạo Thành.
- Tử Quan.
Thanh Đăng: Nhặt ở Đệ Nhất Hung Phần
Tinh Trụ
Cửu Tự Chân Ngôn Cung
Phong Thiên Ngũ Đạo Môn: Nhặt ở Phong Đô Thành từ Tiểu Quỷ
Tam Tiên Thụ
Năng lực Của Lý Thất Dạ
Tư chất: Từ phàm thể hóa tiên thể, phàm luân hóa tiên luân, phàm mệnh hóa tiên mệnh, cửu tinh vĩnh phong chân nhân, thế tôn trảm đạo, 13 Mệnh Cung (Chân Ngã Thương Thiên), cổ thủy bí nguyên vạn kiếp · Chân Mệnh, thái sơ nguyên mệnh. Cảnh giới Đạo Vô Chỉ.
Tam Đại Tuyền Qua: Thái Sơ Nguyên Mệnh, tại chỗ giao hội ba đầu tổ mạch Thạch Dược Giới tìm được Kim Sắc Tuyền Qua, tại U Thánh Giới bên trong Tổ Giới tìm được Ngân Sắc Tuyền Qua, dùng Tam Xoa Kích cùng Cốt Hải giao dịch được Thiết Sắc Tuyền Qua, tạo thành bảo vật chỗ diễn hóa mà đến, có thể cưỡng ép tước đoạt quyền lợi kế thừa Thiên Mệnh của người khác.
Mệnh Cung Tứ Đại Yếu
- Cổ Hư Chân Văn: Có thể thu nạp tất cả lực lượng lôi điện trớ chú, có thể mở ra Hư Không Môn. Cổ Phù lấy ở Hư Không Môn, giấu bên Sinh Mệnh Trụ.
- Thiên Đạo Thủy Tự: Đạt được ở Huyết Trì, lạc ấn tại Sinh Mệnh Hồng Lô.
- Mệnh Bí Khải Nguyên: Đạt được ở Đại Tuyền Qua, chìm nổi bên trong Sinh Mệnh Chi Tuyền.
- Kỷ Nguyên Chi Trang: Đạt được ở cây khô trong 12 cung điện ở Thiên Linh Giới, treo ở trên Sinh Mệnh Thụ.
Khai sáng kỷ nguyên
- Nhất dạ hữu quang, khởi nguyên hỗn độn – Hỗn Độn Tâm Pháp.
- Nhị dạ hữu đạo, khai thiên tích địa – Khai Thiên Tâm Pháp.
- Tam dạ hữu linh, phong thần nghịch tiên – Phong Thần Tâm Pháp.
- Tứ dạ hữu tình, diễn sinh vạn vật – Vạn Vật Tâm Pháp.
- Ngũ dạ hữu dục, thế đạo suy lạc – Thế Đạo Tâm Pháp.
- Lục dạ hữu diệt, ức thế tồn ma – Tồn Ma Tâm Pháp.
Thất dạ hữu tâm hồi – Luân Hồi Tâm Pháp.
12 Tiên Thể
- Kim Cương Bất Diệt thể: Vạn pháp bất diệt (Thuần Dương Tử).
- Nộ Tiên Bá thể: Bộc phát tiềm lực (Nộ Chiến Tiên Đế, Bá Tiên Sư Vương) – Bá Tẫn Tiên Tuyền thể (Trần Bảo Kiều).
- Trường Sinh thể: Trường sinh bất tử (Ma Cô, Bành Khanh).
- Thánh Tuyền thể: Huyết khí vô tận (Trác Kiếm Thi).
- Trú Thiên thể (Minh Nhân Tiên Đế).
- Thái Dương thể: rực cháy như mặt trời (Tô Ung Hoàng, Thái Dương Vương, Diêm Dương Vương).
- Thôn Thiên Ma thể (Thôn Nhật Tiên Đế, Liễu Như Yên).
- Hư Vô thể: Vô tung vô ảnh.
- Trấn Ngục thể: Nặng như vạn nhạc (Trấn Ngục Tiên Đế, Già Hải Thiên tử).
- Phá Khung Phủ thể: Lực lớn vô cùng.
- Vô Cấu thể: Vạn Pháp Bất Xâm (Lý Sương Nhan, Vô Cấu Tiên Đế, Lâm đạo trưởng, Lâm đạo đồng).
- Phi Tiên thể: Thế gian cực tốc (Phi Tiên Đế).
Đệ Tử Và Nửa Đệ Tử
Tàm Long Tiên Đế, Tụ Thủy Tiên Đế, Nộ Chiến Tiên Đế, Quan Phượng Tiên Đế, Khải Chân Tiên Đế, Trấn Ngục Tiên Đế, Mục Thiên Tiên Đế, Ma Cô, Sát Thần Đạo thành viên ( như: Vô Ảnh ), Minh Nhân Tiên Đế, Hồng Thiên Tiên Đế, Thôn Nhật Tiên Đế, Bá Diệt Tiên Đế, Nhân Hiền Tiên Đế, Minh Độ Tiên Đế, Băng Vũ Tiên Đế, Yến Thế Tiên Đế, Hắc Long Vương, Thiên Lý Tiên Đế, Ngâm Thiên Tiên Đế,…
Đế hậu: Bộ Liên Hương
Hồng Nhan: Mai Tố Dao, Trần Bảo Kiều, Tố Chân, Bạch Kiếm Chân, Tử Thúy Ngưng, Lý Sương Nhan, Lam Vận Trúc, Minh Dạ Tuyết, Diệp Tiểu Tiểu, Liễu Sơ Tình…
Thời Đại Của Đế Bá
1. Tuyên Cổ
2. Thần Thoại
Truyền thuyết, không thể khảo cứu.
3. Hoang Mãng
- Sinh linh nhỏ yếu
- Thọ tinh, Thiên thú hoành hành
- Sinh linh lục lọi Thiên Mệnh, tu luyện Thiên Đạo, chịu tải Thiên Mệnh
4. Thác Hoang
- Thiên Ma, Mị Linh, Thạch Nhân xưng bá
- Nhân tộc chuyển đến Nhân Hoàng giới
- Kiêu Hoành Tiên Đế đặt trụ cột cho Nhân tộc ở Nhân Hoàng giới
- Các tộc tụ ở từng giới, tự đặt trụ cột
5. Cổ Minh
- Cổ Minh thống trị Cửu giới
- Âm Nha liên hợp Cửu giới diệt Cổ Minh
6. Chư Đế
- Liên tục xuất hiện Tiên Đế
- Minh Nhân bắt đầu, Đạp Không kết thúc
7. Đạo Gian
- Thiên Mệnh tan vỡ
- Thông đạo Cửu giới bị đứt
8. Hiện tại
Cửu giới
Nhân Hoàng giới – Đế giới – Đế cương (Nhân tộc tổ địa):
- Bắc Uông Dương.
- Nam Xích Địa.
- Đông Bách Thành.
- Tây Hoang Dã.
- Trung Đại Vực.
U Thánh giới – Quỷ Tiên giới (Quỷ tộc khởi nguyên):
- Bắc Trạch Địa.
- Nam Diêu Vân.
- Đông U Cương.
- Tây Thuỷ Thương.
- Tổ giới (diệt).
Thạch Dược giới:
- Dược vực.
- Thạch vực.
- Thú vực.
Thiên Linh giới:
- Thâm Hác hải.
- Bích Dương hải.
- Long Yêu hải.
- Thần Chỉ châu
Kim Cương giới.
Tây Ngưu giới.
Thập Giới
- Tố châu.
- Kim châu.
- Thanh châu.
- Bạch châu -> Kiêu Hoành châu.
Tam tiên giới
Tam Tiên Giới cũng được xưng là thế giới không tồn tại. Có một loại thuyết pháp cho rằng, thế giới này được đặt tên là Tam Tiên Giới, đó là vì kỷ niệm ba vị chân đế Toại Đế, Hi Đế, Nông Đế trong truyền thuyết.
Cũng có một loại thuyết pháp cho rằng, thế giới này được đặt tên là Tam Tiên Giới, chẳng qua là gọi chung ba đạo thống là Tiên Thống, Đế Thống, Vạn Thống. Bên trên Tam Tiên Giới còn có một cái thế giới, được xưng Tử Vong Thế Giới.
Bát Hoang
- Tây Hoàng.
- Kiếm Châu.
12 Táng Địa
Thiên Cổ Thi Địa:
- Minh hà.
- U Minh thuyền.
Thiên Đọa uyên.
Tử Tiên hồ.
Táng Phật cao nguyên:
- Lão Vô tự.
- Lan Đà tự.
Đệ Nhất Hung Phần:
- Kim Vực – Thần Long sơn.
- Mộc Vực – Chúng Tiên Di Thất Dược Viên.
- Thuỷ Vực – Tinh Hải.
- Hoả Vực – Hoả Thần Hành cung.
- Thổ Vực – Thiên Lăng.
Khô Thạch Viện.
Cốt Hải.
Thần Thụ Lĩnh:
- Nội Thế Giới.
- Thần Thụ thành.
Bệ Ngạn Thú Thổ.
Tinh Kê quáng.
Kim Tiền Lạc địa.
Danh Sách Tiên Đế
- Cổ Thuần Tiên Đế: Mị Linh tộc, Cổ Thần Tứ Mạch, chân khí – Cổ Thuần Đồng Kiếm.
- Yến Thế Tiên Đế: Yến Thế cung – Tiên Đế thứ 2 của Cổ Thuần tứ mạch.
- Trầm Hải Tiên Đế: Trầm Hải triều- Cổ Thuần tứ mạch.
- Kiêu Hoành Tiên Đế: Tiên Đế đầu tiên của nhân tộc.
- Ngoan Thế Tiên Đế: Thạch Nhân tộc.
- Vạn Cốt Tiên Đế: Vạn Cốt Hoàng Tọa, Tiên Đế thứ nhất của Quỷ tộc.
- Dưỡng Sinh Tiên Đế: Vạn Cốt Hoàng Tọa.
- Diệu Thế Tiên Đế: Vạn Cốt Hoàng Toạ.
- Phi Tiên Đế: Phi Tiên giáo, Thiên Thần Thư Viện, chân khí: Phi Tiên Khuyết Nhất Vũ, Tiên Thể: Phi Tiên kích.
- Tàm Long Tiên Đế: Phi Tiên giáo, Chân khí: Tàm Long y.
- Thôn Nhật Tiên Đế: Diệp Vân Châu – Phi Tiên giáo, Chân khí: Thôn Nhật thương.
- Bá Diệt Tiên Đế: Phi Tiên giáo, Chân khí: Bá Diệt đao.
- Nhân Hiền Tiên Đế Phi Tiên giáo, Chân khí: Nhân Hiền kiếm.
- Phi Dương Tiên Đế : Chân khí: Phi Dương kỳ.
- Bát Chân Tiên Đế: Kỳ Trúc sơn, Tiên Đế thứ nhất của Yêu tộc.
- Huyết Tỳ Tiên Đế: Kỳ Trúc sơn.
- Dược Tổ Tiên Đế: Dược quốc, Chân khí: Tróc Long Lâu.
- Bệ Thạch Tiên Đế: Dược quốc, Chân khí: Thần Thú Tiên Cầm.
- Chước Hoả Tiên Đế: Dược quốc, Chân khí: Chước Hoả Đế Lô.
- Thiên Đồ Tiên Đế: Cổ Minh tộc, cực kỳ mạnh mẽ, Chân khí: Thiên Đồ kỳ.
- Long Minh Tiên Đế: Cổ Minh tộc.
- Khải Chân Tiên Đế: Hộ Thiên giáo.
- Trấn Ngục Tiên Đế: Hộ Thiên giáo.
- Mục Thiên Tiên Đế: Hộ Thiên giáo.
- Hồng Thiên Nữ Đế: Trấn Đế Thuật vô cùng bá đạo, ngang ngửa Kiêu Hoành Tiên Đế.
- Mộc Trác Tiên Đế: Mộc Trác Yêu thành.
- Bích Liên Tiên Đế.
- Minh Nhân Tiên Đế: Tẩy Nhan cổ phái, Chân khí: Minh Nhân đao.
- Thiên Vũ Tiên Đế: Cổ phủ.
- Âm Dương Tiên Đế: Âm Dương Môn.
- Bách Luyện Tiên Đế: Bách Luyện thế gia.
- Băng Vũ Tiên Đế: Băng Vũ cung.
- Bất Tử Tiên Đế: Bất Tử môn.
- Cự Thiên Tiên Đế: Cự Khuyết thánh địa.
- Diêu Quang Tiên Đế: Diêu Quang cổ quốc.
- Phục Ma Tiên Đế : Diêu Quang cổ quốc, Chân khí: Phục Ma côn.
- Kỳ Lân Tiên Đế: Đề Thiên cốc .
- Kim Xà Tiên Đế: Đề Thiên cốc.
- Bộ Chiến Tiên Đế: Bộ Chiến thế gia, Chân khí: Bộ Chiến Qua.
- Dạ Đề Tiên Đế: Kiếm Thần Thánh địa.
- Minh Độ Tiên Đế: Minh Độ Trạch, hắn vốn là “quỷ” trong Phong Đô Quỷ thành.
- Địa Ngu Tiên Đế: Ngu Sơn Lão Tiên quốc.
- Phàm Trần Tiên Đế : Ngu Sơn Lão Tiên quốc, Chân khí: Phàm Trần kiếm.
- Ngự Thú Tiên Đế : Ngự Thú thành.
- Thanh Hà Tiên Đế: Ngự Thú thành.
- Thạch Phong Tiên Đế: Thạch Phong quốc.
- Thái Dương Tiên Đế: Thái Dương tông.
- Thanh Huyền Tiên Đế: Thanh Huyền cổ quốc.
- Tam Đao Tiên Đế: Thanh Huyền cổ quốc.
- Yếm Vật Tiên Đế : Thanh Liên tông.
- Bàn Long Tiên Đế : Thần Thú Thiên Vực, Chân Khí: Bàn Long Phiên.
- Hạo Hải Tiên Đế: Thiên Đế môn.
- Đao Hoài Tiên Đế: Thiên Đế môn .
- Trận Cực Tiên Đế: Thiên Trận tông.
- Ngọc Long Tiên Đế : Tiễn Long thế gia, Chân khí: Ngọc Long Tiên.
- Đệ Nhất Tiễn Tiên Đế: Tiễn gia.
- Tinh Ngọc Tiên Đế: Tinh Hải giáo.
- Tốc Đạo Tiên Đế: Tốc Đạo Thánh Địa.
- Trùng Hoàng Tiên Đế: Trùng Hoàng đế thống.
- Tụ Thuỷ Tiên Đế: Trường Hà tông.
- Nộ Chiến Tiên Đế: Trường Hà tông.
- Quan Phượng Tiên Đế: Trường Hà tông.
- Nhất Thế Tiên Đế Vạn Thế cổ quốc.
- Nhị Thế Tiên Đế: Vạn Thế cổ quốc, Nghi ngờ là Nhất Thế chuyển sinh.
- Vô Cấu Tiên Đế: Vô Cấu tam tông, Thể kích: Truy Phong Kích (Vô Cấu).
- Xích Dạ Tiên Đế: Xích Dạ quốc.
- Trần Huyết Tiên Đế: Xích Dạ quốc.
- Thiên Lý Tiên Đế : Là đầu cá chép 800 vạn năm trước Lý Thất Dạ nuôi dưỡng. Tiên Đế cuối cùng U Thánh giới.
- Ngâm Thiên Tiên Đế: Kỳ Trúc Sơn.
- Đạp Không Tiên Đế: Đạp Không Sơn.
Danh Sách Dược Đế
- Dược Thần: Chế định quy tắc dược đạo.
- Bách Thảo Dược Đế: Dược quốc.
- Bách Thọ Dược Đế – gần Thành Tiên Đế: Dược quốc.
- Bách Luyện Dược Đế: Bách Trùng thế gia.
- Bách Trùng Dược Đế: Bách Trùng viên.
- Điền Ông Dược Đế: Tĩnh Viên.
Thụ Tổ
- Hoàng Kim Trúc Tổ: Hoàng Kim Tự.
- Ngân Thiết Thụ Tổ: Hoàng Kim Tự.
- Khổng Tước Thụ Tổ: Khổng Tước địa.
- Thiên Đằng Thụ Tổ: Thiên Đằng thành.
Hải Thần
- Chân Vũ Hải Thần: Chân Vũ đảo, chiến ngang tay Minh Nhân Tiên Đế.
- Hải Loa Hải Thần: Hải Loa Hào.
- Thôn Giang Hải Thần: Hải Loa Hào.
- Thiên Thuỷ Hải Thần: Thất Võ Các.
- Thâm Lam Hải Thần: Thất Võ Các.
- Đế Giải Hải Thần: Đế Vương cốc, Hải Thần cuối cùng.
Âm Nha Tứ Quân
- Hổ Bí Đồng Quân, Hổ Bí Thì Tự Đồng Thương.
- Thanh Long quân đoàn.
- Ngân Hồ quân đoàn.
- Bạch Hạc quân đoàn.
Thiên Tài Vạn Cổ
- Nam Đế – Cổ Quách: Kỳ Trúc sơn.
- Trích Nguyệt tiên tử.
- Trung niên hán tử (Lâm Thiếu Hiên): Thông Thiên phong – Thiên Cổ Thi Địa.
- Cố Tôn: Trấn Thiên Hải Thành.
Hệ Thống Tu Luyện
- Mỗi người tu luyện đều có: Thể chất, Thọ Luân, Mệnh Cung.
Cảnh Giới Tại Cửu Giới
1. Khấu Cung cảnh:
- Khấu Môn.
- Tinh Giác.
- Huyết Dũng.
2. Thác Cương cảnh:
- Trúc Công Pháp.
- Nạp Tinh Khí.
- Thác Cương Thổ
3. Uẩn Thể cảnh:
- Tráng Huyết.
- Thối Thể.
- Tẩy Lễ.
4. Tịch Cung cảnh: Chỉ có thể mở ra một cái Mệnh Cung
- Cung Khởi.
- Dũng Tuyền.
- Nhiên Hoả.
- Phá Thổ.
- Kình Trụ.
5. Tráng Thọ cảnh
- Thối Bảo.
- Tụ Hoa.
- Kiêu Thọ Luân.
6. Chân Mệnh cảnh
- Tế Chân Mệnh.
- Tác Chân Giải.
- Chuyển Áo Nghĩa.
- Hóa Đạo Pháp.
7. Hoa Cái cảnh
- Thôn Yên Hà.
- Huyết Trùng Tiêu.
- Xán Mệnh Cung.
8. Niết Dục cảnh
- Thông Thể Phách.
- Dục Thể.
- Tấn Thân.
9. Thiên Nguyên cảnh: (đạp không phi hành)
- Khai Trí.
- Thối Mệnh.
- Trúc Kiều.
10. Dục Thần cảnh: Hào Hùng
- Dựng Thần.
- Uẩn Thần.
- Thông Thần.
- Hoá Thần.
11. Huyền Mệnh cảnh: Lần thứ 2 mở Mệnh Cung, vô luận ở tầng nào tối đa mở ra 3 cái Mệnh Cung
- Ích Cung: Tân Hầu – 3 cái Mệnh Cung.
- Vấn Thiên: Hoàng Hầu.
- Bạn Thiên: Nghịch Hầu.
- Trảm Ách: Phá Mệnh Hầu.
- Thiên Hầu – 4 mệnh cung (Khởi điểm của cảnh giới Huyền Mệnh).
- Đại Đạo Hầu – 5 mệnh cung.
- Vô Thượng Hầu – 6 mệnh cung (Cảnh giới cực hạn của Huyền Mệnh).
12. Trích Tinh cảnh (Chân Nhân): Cần dẫn Cửu Thiên tinh thần để đúc ra tinh thần thuộc về mình
- Nhất tinh Chân Nhân.
- Nhị tinh Chân Nhân.
- Tam tinh Chân Nhân.
- Tứ tinh Chân Nhân.
- Ngũ tinh Chân Nhân.
- Lục tinh Chân Nhân.
- Thất tinh Chân Nhân.
- Bát tinh Chân Nhân – Kỵ Thiên.
- Cửu tinh Chân Nhân – Vĩnh Phong.
13. Cổ Thánh: Lần thứ 3 khai mở Mệnh cung, tối đa mở ra 7 cái Mệnh cung
- Tiểu Thánh – Tịch Cung.
- Thiếu Thánh – Hóa Vực.
- Đại Thánh.
- Bổ Thiên Thánh – 5 mệnh cung.
- Bổ Đạo Thánh – 6 mệnh cung.
- Thiên Thánh – 7 mệnh cung (Khởi điểm của cảnh giới Cổ Thánh).
- Đại Đạo Thánh – 8 mệnh cung – Kỵ Thiên.
- Vô Thượng Thánh – 9 mệnh cung (Cực hạn của cảnh giới Cổ Thánh).
- Chiến Thánh – 10 mệnh cung.
- Thí Tiên Thánh – 11 mệnh cung.
- Nguyên Thuỷ Thánh – 12 mệnh cung.
- Chân Ngã Thương Thiên – 13 mệnh cung.
14. Thánh Tôn
- Tiểu Thánh Tôn – 9 hoàn – Đại đạo chi cương.
- Đại Thánh Tôn – 36 hoàn – Chu thiên
- Bảo Thánh Tôn – 50 hoàn – Đại diễn.
- Giới Tôn – 81 hoàn.
- Thế Tôn – 99 Thần hoàn.
- Thế Tôn Trảm Đạo (cảnh giới Trích Tinh cần Bát tinh Chân Nhân trở lên, cảnh giới Cổ Thánh cần chín cái mệnh cung trở lên).
15. Thánh Hoàng
- Bách Thánh Hoàng (100 hoàn).
- Thiên Thánh Hoàng (1000 hoàn).
- Vạn Thánh Hoàng (9999 hoàn).
- Chúng Sinh Thánh Hoàng (Độ thọ suy).
- Đại Địa Thánh Hoàng.
- Tề Thiên Thánh Hoàng (Đại đạo gông xiềng).
16. Đại Hiền
- Sơ thế Đại Hiền.
- Vấn thế Đại Hiền – Lão tổ đại giáo.
- Bình thế Đại Hiền.
- Phổ thế Đại Hiền.
- Thịnh thế Đại Hiền – Cường nhân trong truyền thuyết.
- Đại Thế đạo – Phong Thần/Đại Thế Hiền (tồn tại bất hủ).
- Hiền Chủ.
- Hiền Hoàng (Dựng nước).
- Hiền Thánh.
- Tiên Hiền (Xây bảng lập vị).
- Hiền Linh (Tụ sinh linh lực).
- Hiền Đạo (Tụ sinh linh đạo -> Phong Thần).
- Hiền Thần – Thần Vương.
- Tiểu Thần Vương.
- Trung Thần Vương.
- Đại Thần Vương.
- Chân Thần Vương.
- Đế Phong Thần Vương (Tiên Đế sắc phong).
- Hiền Tổ – Thần Hoàng.
- Đại Thần Hoàng.
- Thiên Thần Hoàng.
- Chí Tôn Thần Hoàng.
- Cực Đạo Thần Hoàng.
- Hoành Thế Thần Hoàng (phá vỡ gông xiềng đại đạo).
- Cửu Giới Thần Hoàng (Tiên Đế sắc phong + Cửu giới tán thành).
- Truyền Kỳ Thần Hoàng (Hoành kích).
- Thương Thiên đạo ⇒ Thiên Đạo Hiền.
- Đạo Tử.
- Đạo Sư.
- Đạo Tôn.
- Thiên Nhân (cảm nhận Thiên Mệnh).
- Thiên Tướng.
- Thiên Thần.
- Đế Hầu (tiếp nhận Thiên Mệnh).
- Đế Trữ (được Thiên Mệnh thừa nhận).
- -> Đỉnh phong:
- Hoành Kích Tiên Đế: Chống đỡ 1000 chiêu phổ thông của Tiên Đế (Tiên Đế không dùng Thiên Mệnh).
- Kháng Hành Tiên Đế: Chống đỡ 1000 chiêu của Tiên Đế có dùng Thiên Mệnh, hoặc là có thể đào thoát được Tiên Đế truy sát, hoặc là chống đỡ được một chiêu khi Tiên Đế dùng bản mệnh chân khí đánh ra Chân Thiên Đồ.
- Tề Khu Tiên Đế: Cho dù Tiên Đế dùng mọi thủ đoạn đều giết không được ngươi.
17. Tiên Đế: Gánh chịu một đầu Thiên Mệnh Cửu giới
- Nhất phẩm Tiên Đế.
- Nhị phẩm Tiên Đế.
- Tam phẩm Tiên Đế.
- Tứ phẩm Tiên Đế.
- Ngũ phẩm Tiên Đế.
- Lục phẩm Tiên Đế.
- Thất phẩm Tiên Đế.
- Bát phẩm Tiên Đế.
- Cửu phẩm Tiên Đế.
Cảnh giới tại Thập Giới
- Đạo Trần (100 đầu Hỗn Độn khí).
- Đạo Nghĩ (500).
- Đạo Trùng (1000).
- Đạo Xà (5000): 1 – 4 mệnh cung.
- Đạo Hổ (1 vạn).
- Đạo Đồng (5 vạn).
- Đạo Nhân (10 vạn).
- Đạo Sứ (50 vạn).
- Đạo Sư (100 vạn).
- Đạo Hầu (200 vạn).
- Đạo Vương (500 vạn).
- Đạo Hoàng (800 vạn).
- Đạo Tôn (10 triệu).
- Đạo Hiền (30 triệu).
- Đạo Thánh (50 triệu).
- Đạo Thiên (100 triệu).
- Phong Thần (Mệnh cung + Đại đạo ⇒ Đồ đằng).
- Thượng Thần.
- Cổ Thần (12 đồ đằng).
- Thiên Mệnh⇒ Đại Đế Tiên Vương.
- Đại Đế (tam tộc gánh chịu Thiên Mệnh) – Tiên Vương (bách tộc).
Cảnh giới tại Tam Tiên Giới
+ Chân Đồ Nhất cấp.
+ Chân Đồ Nhị cấp.
+ Chân Đồ Tam cấp.
+ Chân Đồ Tứ cấp.
+ Chân Đồ Ngũ cấp.
+ Chân Đồ Lục cấp.
+ Chân Đồ Thất cấp.
+ Chân Đồ Bát cấp.
+ Chân Đồ Cửu cấp.
+ Chân Sĩ.
+ Chân Nhân.
+ Chân Kiệt.
+ Chân Hào.
+ Chân Hoàng.
+ Chân Thánh.
+ Chân Thần.
+ Đăng Thiên Phong Thần.
– Khai thác 2 Mệnh cung ⇒ Đăng thiên.
– Khai thác 3 – 11 Mệnh cung ⇒ Nhất – Cửu trọng thiên.
– Khai thác 12 Mệnh cung ⇒ Bất Hủ.
- Nhất thế Bất Hủ.
- Bách thế Bất Hủ.
- Thiên thế Bất Hủ.
- Vạn thế Bất Hủ.
- Bách Vạn thế Bất Hủ.
- Thiên Vạn thế Bất Hủ.
- Kỷ nguyên Bất Hủ.
- Trường tồn Bất Hủ:
- Nửa bước Trường Tồn.
- Đại thành Trường Tồn.
- Điên thân Trường Tồn.
- Chí tôn Trường Tồn.
- Viễn Đạo Trường Tồn.
– Chứng Đạo Thành Đế (luyện mệnh cung tứ tượng ⇒ Đại Đạo chi tuyền) ⇒ Chân Đế.
– Chân Đế – thắp sáng từng mệnh cung.
- 1-12 mệnh cung.
- 12 Mệnh cung quy nhất, Đại Đạo chi tuyền ⇒ Đạo Nguyên ⇒ Thuỷ Tổ
– Chân Tiên.
Cảnh giới tại Bát Hoang
- Phàm Thai: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – một mệnh cung.
- Thiết Bì Cường Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – hai mệnh cung.
- Đồng Cân Nham Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 3 mệnh cung.
- Ngân Giáp Chiến Khu: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 4 mệnh cung.
- Tử Hầu Cuồng Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 5 mệnh cung.
- Vương Giả Bá Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 6 mệnh cung.
- Chân Nhân Bảo Thân: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 7 mệnh cung.
- Tam Muội Chân Thân: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 8 mệnh cung.
- Âm Dương Tinh Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 9 mệnh cung.
- Vạn Tượng Thần Khu: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 10 mệnh cung.
- Đại Đạo Thánh Thể: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 11 cái mệnh cung.
Có 2 con đường
- Đi lên Đạo Quân chi lộ, nhất định phải bước về phía cảnh giới Đạo Quân kim thân, tương lai chứng được Đại đạo, trở thành Đạo Quân.
- Đi lên Thiên Tôn chi lộ, bước tới cảnh giới Vạn Đạo Thiên Khu, trước khi chết đi tới đỉnh phong, tương lai trở thành Thiên Tôn vô địch.
- Vạn Đạo Thiên Khu: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 12 mệnh cung.
- Thiên Tôn.
- Đạo Quân Kim Thân – Đạo Quân: Tiểu cảnh, Trung Cảnh, Đại cảnh – 12 mệnh cung.
Theo: ThuvienAnime